(2412 KSMH UT-SV) Khảo sát học phần/môn học tài năng cho sinh viên Trường ĐH Bách Khoa


Học phần/môn học tài năng:

Các học phần/môn học tài năng là các học phần/môn học thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành (nếu có) của chương trình đào tạo tài năng; có thể bao gồm thêm một số môn về phương pháp nghiên cứu khoa học (research methodology), lãnh đạo (leadership), khởi nghiệp (entrepreneurship), đổi mới sáng tạo (innovation) hoặc các học phần/môn học phù hợp với định hướng của chương trình đào tạo tại cơ sở đào tạo (CSĐT).

Học phần/môn học tài năng phải đi kèm theo một phần học mở rộng theo định hướng chuyên sâu hoặc nghiên cứu. Phần mở rộng cần phải có cấp độ chuẩn đầu ra cao hơn hoặc đặc thù theo định hướng đã được CSĐT xác định. Phần mở rộng hoặc toàn bộ học phần/môn học tài năng có thể được tổ chức dưới dạng các học phần, đồ án/đề tài dưới sự hướng dẫn của các giảng viên chương trình tài năng hoặc tổ chức thành các lớp riêng (nếu có) tùy thuộc vào quy định của từng CSĐT.

Cách đánh giá kết quả học tập các học phần/môn học tài năng phải thể hiện được sự đánh giá quá trình và phải đánh giá được không chỉ khả năng tiếp thu kiến thức của sinh viên mà còn khả năng phân tích, phản biện và áp dụng kiến thức. Quá trình đánh giá phải đa dạng áp dụng nhiều hình thức như: bài tập bài thi, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm… Cách đánh giá kết quả phần mở rộng của học phần/môn học tài năng phải thể hiện được yêu cầu chuyên sâu, nghiên cứu, phù hợp với các nội dung đã xây dựng trong đề cương chi tiết.

Nội dung khảo sát học phần/môn học tài năng:

Bộ câu hỏi khảo sát dưới đây dùng để khảo sát ý kiến của bạn về một học phần/môn học hay phần mở rộng tài năng (gọi là học phần/môn học) mà bạn đã /đang học trong chương trình đào tạo tài năng tại các CSĐT thuộc ĐHQG-HCM.

Các phản hồi đáng tin cậy của bạn sẽ giúp nâng cao chất lượng dạy và học học phần/môn học tài năng của chương trình đào tạo tại CSĐT.

Bạn vui lòng chọn các mức độ đồng ý/hài lòng theo thang điểm từ 1 đến 5 và ghi ý kiến vào mục F.

1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý (strongly disagree)                                                                                                                                                                             Hoàn toàn đồng ý (strongly agree)
Hoàn toàn không hài lòng (Strongly dissatisfied)       Hoàn toàn  hài lòng (Strongly satisfied)
Sinh viên chọn (◉) với ô tương ứng với giá trị từ 1 đến 5 phù hợp ý kiến của mình.

Có 6 câu hỏi trong khảo sát này.

A. THÔNG TIN CHUNG (theo thang đo mức độ đồng ý)

Hướng dẫn
THÔNG TIN CHUNG (theo thang đo mức độ đồng ý)
  1 2 3 4 5
Bạn đã được thông báo đầy đủ về mục đích, mục tiêu/ chuẩn đầu ra của học phần/môn học khi bắt đầu.
1
2
3
4
5
Bạn đã được thông báo rõ ràng, đầy đủ về phương pháp kiểm tra đánh giá và hình thức kiểm tra đánh giá khi bắt đầu học phần/môn học.
1
2
3
4
5
Bạn đã được cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, đề cương học phần/môn học, kế hoạch thực hiện học phần/môn học trước khi bắt đầu.
1
2
3
4
5
Trình tự sắp xếp nội dung các bài giảng của học phần/môn học phù hợp và logic.
1
2
3
4
5
Phòng học, cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu của học phần/môn học
1
2
3
4
5
Hệ thống hỗ trợ học phần/môn học được phát huy hiệu quả trong học phần/môn học
1
2
3
4
5
Thông tin về học phần/môn học được thông báo kịp thời
1
2
3
4
5
Sinh viên dễ dàng liên lạc với giáo viên qua các kênh khác nhau
1
2
3
4
5
Học phần/môn học mang tính thực tiễn cao
1
2
3
4
5
Học phần/môn học này đã góp phần trang bị kiến thức/kỹ năng nghề nghiệp cho bạn.
1
2
3
4
5
Giảng viên/Trợ giảng có lịch tiếp sinh viên ngoài giờ học
1
2
3
4
5

B. THÔNG TIN KHẢO SÁT PHẦN GIẢNG DẠY LÝ THUYẾT (theo thang đo mức độ đồng ý)

Hướng dẫn
THÔNG TIN KHẢO SÁT PHẦN GIẢNG DẠY LÝ THUYẾT (theo thang đo mức độ đồng ý)
  1 2 3 4 5
Nội dung học phần/môn học được xây dựng phù hợp với mục đích, mục tiêu/ chuẩn đầu ra của học phần/môn học.
1
2
3
4
5
Các tài liệu phục vụ học phần/môn học phong phú đa dạng và cập nhật.
1
2
3
4
5
Học phần/môn học trang bị cho bạn các kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp thiết thực. Bài giảng logic, phù hợp với nội dung yêu cầu của học phần/môn học.
1
2
3
4
5
Thời lượng học phần/môn học được thiết kế phù hợp với khối lượng kiến thức đề ra, được phân bổ hợp lý cho các hoạt động (thuyết giảng, tự học/ tự nghiên cứu có hướng dẫn và không hướng dẫn, thảo luận, bài tập).
1
2
3
4
5
Giảng viên sử dụng nhiều phương pháp đánh giá khác nhau. Hình thức và nội dung kiểm tra/ thi phù hợp với đặc điểm của học phần/môn học
1
2
3
4
5
Giảng viên phản hồi (chấm điểm và góp ý) thông tin bài tập, đồ án cho sinh viên kịp thời.
1
2
3
4
5
Giảng viên nêu rõ những công việc sinh viên cần chuẩn bị trước mỗi buổi học
1
2
3
4
5
Giảng viên truyền đạt nội dung của học phần/môn học dễ hiểu
1
2
3
4
5
Giảng viên dạy đủ số tiết/buổi quy định của học phần/môn học
1
2
3
4
5
Giảng viên triển khai nhiều phương pháp giảng dạy chủ động và khuyến khích sinh viên chủ động học tập trên lớp.
1
2
3
4
5
Giảng viên hướng dẫn tư vấn hoạt động học tập cho sinh viên hiệu quả. Giảng viên nhiệt tình hỗ trợ sinh viên trong học phần/môn học. Giảng viên đưa ra đáp án thỏa đáng thắc mắc của sinh viên trong hoặc ngoài giờ học
1
2
3
4
5
Giảng viên có tác phong phù hợp với môi trường sư phạm
1
2
3
4
5

C. THÔNG TIN KHẢO SÁT PHẦN GIẢNG DẠY THỰC HÀNH (theo thang đo mức độ đồng ý)

Hướng dẫn
THÔNG TIN KHẢO SÁT PHẦN GIẢNG DẠY THỰC HÀNH (theo thang đo mức độ đồng ý)
  1 2 3 4 5
Các bài tập, đồ án thực hành phù hợp với nội dung học phần/môn học
1
2
3
4
5
Các bài tập, đồ án thực hành vừa sức với sinh viên
1
2
3
4
5
Tài liệu thực hành được cung cấp đầy đủ cho sinh viên
1
2
3
4
5
Bài tập và đồ án được chấm và phản hồi kịp thời cho sinh viên
1
2
3
4
5
Giảng viên nêu rõ những công việc Sinh viên cần chuẩn bị trước mỗi buổi học
1
2
3
4
5
Giảng viên hướng dẫn tư vấn hoạt động học tập cho sinh viên hiệu quả, giúp sinh viên phát huy được tư duy độc lập, sáng tạo.
1
2
3
4
5
Giảng viên thực hành có sẵn sàng giải đáp thắc mắc cho sinh viên, giảng dạy theo đúng đề cương thực hành
1
2
3
4
5
Giảng viên đưa ra hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp với mục tiêu học phần/môn học
1
2
3
4
5

D. THÔNG TIN KHẢO SÁT DÀNH CHO HỌC PHẦN/MÔN HỌC TÀI NĂNG (theo thang đo mức độ đồng ý)

Hướng dẫn
THÔNG TIN KHẢO SÁT DÀNH CHO HỌC PHẦN/MÔN HỌC TÀI NĂNG (theo thang đo mức độ đồng ý)
  1 2 3 4 5
Học phần/môn học tài năng đi kèm theo một phần học mở rộng theo định hướng chuyên sâu hoặc nghiên cứu phù hợp với ngành đào tạo, cung cấp nhiều kiến thức liên quan đến thực tiễn và định hướng nghiên cứu
1
2
3
4
5
Sinh viên được trực tiếp tham gia giải quyết các vấn đề thực tế thông qua học phần/môn học tài năng
1
2
3
4
5
Cách đánh giá kết quả học tập các học phần/môn học tài năng thể hiện được sự đánh giá quá trình và đánh giá được không chỉ khả năng tiếp thu kiến thức của sinh viên mà còn khả năng phân tích, phản biện và áp dụng kiến thức.
1
2
3
4
5
Cách đánh giá kết quả phần mở rộng của học phần/môn học tài năng thể hiện được yêu cầu chuyên sâu, nghiên cứu, phù hợp với các nội dung đã xây dựng trong đề cương chi tiết.
1
2
3
4
5
Giảng viên dạy học phần/môn học tài năng có chuyên môn cao và hướng dẫn sinh viên về định hướng chuyên sâu hoặc nghiên cứu phù hợp với ngành học
1
2
3
4
5
Trợ giảng đóng vai trò hỗ trợ tích cực trong học phần/môn học
1
2
3
4
5

E. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO HỌC PHẦN/MÔN HỌC TÀI NĂNG NĂM 2024 (theo thang đo mức độ hài lòng)

Hướng dẫn
TỔ CHỨC ĐÀO TẠO HỌC PHẦN/MÔN HỌC TÀI NĂNG NĂM 2024 (theo thang đo mức độ hài lòng)
  1 2 3 4 5
Điều kiện, môi trường tổ chức đào tạo.
1
2
3
4
5
Sự hỗ trợ của nhà trường trong hoạt động học tập của sinh viên.
1
2
3
4
5
Chất lượng giảng dạy, hướng dẫn của giảng viên.
1
2
3
4
5
Chất lượng tổng thể của học phần/môn học tài năng được triển khai trong năm 2024.
1
2
3
4
5

F. Ý KIẾN KHÁC ĐỂ CẢI TIẾN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG (NẾU CÓ)

Hướng dẫn
Ý kiến khác để cải tiến nâng cao chất lượng (nếu có)